Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng
Rate this post

Trong quá trình học Hóa 8, chắc chắn các bạn không ít lần gặp rắc rối với những bài toán liên quan đến tỉ khối hơi. Vậy chính xác thì tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi ra sao?… Hãy cùng Gockhampha.edu.vn.com.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Bạn đang đọc: Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Tỉ khối hơi là gì?

Khái niệm tỉ khối hơi chỉ được dùng cho chất khí, dùng để xác định độ nặng nhẹ của phân tử khối của chất A so với chất B, đây là khái niệm của tỉ khối hơi và cũng là ý nghĩa của nó.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Tỉ khối hơi chỉ được dùng cho chất khí

Công thức tính tỉ khối hơi

Công thức tỉ khối hơi của chất khí

Ta có công thức để tính tỉ khối hơi của chất khí như sau:

  • dA/B=MA/MB

Trong đó:

  • dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
  • MA là khối lượng mol của khí A
  • MB là khối lượng mol của khí B

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Công thức tỉ khối hơi của chất khí

Công thức tính tỉ khối hơi so với không khí

Để so sánh độ nặng nhẹ của khí A so với không khí, ta sẽ so sánh khối lượng mol của chúng:

  • Không khí chứa 80% khí nitơ và 20% khí oxi

=> Mkk = (28.0,8)+(32.0,2) ≈ 29(g/mol)

=> Công thức tỷ khối của chất khí A so với không khí là:

  • dA/kk = MA/Mkk = MA/29

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Để so sánh độ nặng nhẹ của khí A so với không khí, ta sẽ so sánh khối lượng mol

Ví dụ: So sánh tỉ khối của khí cacbonic và không khí

Ta có:

  • Mkk≈29(g/mol)
  • MCO2=44(g/mol)

=> Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với không khí là: dCO2/kk = 44/29≈1,517

Vậy khí cacbonic nặng hơn không khí 1,517 lần.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Để so sánh độ nặng nhẹ của khí A so với không khí, ta sẽ so sánh khối lượng mol

Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí A với chất khí B

Tương tự như cách tính để so sánh tỉ khối hơi của chất A với không khí, để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB). Công thức:

  • dA/B = MA/MB

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Tương tự như cách tính để so sánh tỉ khối hơi của chất A với không khí thì chúng ta chỉ cần so sánh số mol

Một số công thức tính tỉ khối hơi thường gặp

Tỉ khối hơi của chất khí A so với oxi

Khí oxi có khối lượng mol là 32. Vậy tỉ khối hơi của chất A so với oxi được tính bằng công thức: dA/O2 = MAMO2 = MA32

Ví dụ: So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi

Cách giải:

Ta có:

dCO2/O2 = 44/32 = 1,375

=> Khí cacbonic nặng hơn khí oxi 1,375 lần.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi

Tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ

Tương tự như tỉ khối hơi của A so với Oxi, ta có Tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ:

  • dA/N2 = MA/NO2 = MA/28

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ

Tỉ khối hơi của chất khí A so với heli

Tỉ khối hơi của chất khí A so với heli cũng có công thức tương tự với tỉ khối hơi của A so với Oxi:

  • dA/He = MA/MHe = MA/4

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí A so với heli

Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi

Ví dụ: Có hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.

Cách giải:

  • Gọi nO2=a
  • nO3=b
  • Mà d(X/H2)=18

⇒ MX/2=18

⇒ 32a+48b=36

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Cách tính tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi

⇒ 4a=12b

⇒ a=3b

⇒ %VO2=aa+b=3b3b+b.100 = 75%

⇒ %VO3 = 100 – 75 = 25%

Tìm hiểu thêm: Tính chất hóa học của muối: Lý thuyết và Các dạng bài tập

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng
Cách tính tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi

Bài tập kèm lời giải chi tiết về dạng bài tính tỉ khối hơi thường gặp

So sánh tỉ khối hơi

Bài 1: Cho những chất khí sau: O2, N2, N2O5, C2H4. Hãy cho biết

a. Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b. Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần.

Cách giải:

a. Áp dụng công thức tỉ khối hơi A với không khí ta có:

  • dO2/kk = MO2/Mkk = 32/29 ≈ 1,01

=> Khí O2 nặng hơn không khí 1,10 lần.

  • dN2/kk = MN2/Mkk = 2,14/29 ≈ 0,966

=> Khí N2 nhẹ hơn không khí 0,966 lần.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Cách giải những bài toán liên quan đến so sánh tỉ khối hơi

  • dN2O5/kk = MN2O5/Mkk = 105/29 ≈ 3,72

=> Khí N2O5 nặng hơn không khí 3,72 lần.

  • dC2H4/kk = MC2H4/Mkk = 28/29 ≈ 0,966

=> Khí C2H4 nhẹ hơn không khí 0,966 lần.

b. Áp dụng công thức tỉ khối hơi A với B ta có:

  • dO2/H2 = MO2/MH2 = 32/2 = 16

=> Khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Cách giải những bài toán liên quan đến so sánh tỉ khối hơi

Bài 2: Tỉ khối của khí SO2 đối với không khí

Cách giải: Áp dụng công thức tỉ khối hơi A với không khí ta có:

  • dSO2/kk = MSO2/Mkk = 64,07 / 29 ≈ 2,2

=> Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Cách giải bài toán tỉ khối của khí SO2 đối với không khí

Tính khối lượng mol / Tính tỉ khối hơi theo khối lượng mol

Bài 1: Hỗn hợp Z gồm 0,05 mol CO2 và 0,25 mol SO3

a. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z

b. Tính tỉ khối của hỗn hợp Z so với khí N2O

Cách giải:

a. Khối lượng mol trung bình của X:

  • MX = [(nCO2 x MCO2) + (nSO3 x MSO3)] / (nCO2 + nSO3) = [(0,05 x 44) + (,25 x 80)] / (0,05 + 0,25) = 74 (g/mol)

b. Tỉ khối hơi của X so với NO2:

  • dX/NO2 = MX / MNO2 = 74/44 ≈ 1,68

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Một vài bài toán tính khối lượng mol / Tính tỉ khối hơi theo khối lượng mol

Bài 2: Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276

a. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.

b. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)

Cách giải:

a. Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol.

Ta có:

  • Tỉ khối của X so với không khí: dX/kk = MX/29 => MX = 29.0,3276 = 9,5

=> Khối lượng trung bình của hỗn hợp X:

  • MX = (nH2.MH2 + nO2.MO2) / (nH2 + nO2) = (2x + 32y) / (x + y) = 9,5

=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Một vài bài toán tính khối lượng mol / Tính tỉ khối hơi theo khối lượng mol

b.

  • Cách 1: Vì x = 3y

=> Phần trăm số mol khí H2 = nH2/(nH2 + nO2) .100% = 3y/(3y + y).100% = 75%

  • Cách 2: Gọi a là % của khí H2 trong X => %O2 = (1-a)%

Áp dụng công thức: MX = M1a + M2(1-a) = 0,75 => %H2 = 75%

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Một vài bài toán tính khối lượng mol / Tính tỉ khối hơi theo khối lượng mol

Bài tập dạng tổng hợp

Hỗn hợp khí X gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.

a. Tính khối lượng của hỗn hợp khí X

b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

c. Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.

Cách giải:

a.

  • nN2 = 11,2/22,4 = 0,5mol
  • nO2 = 33,6/22,4 = 1,5mol

=> mN2 = 0,5 x 14,2 = 14g

  • mO2 = 1,5 x 16,2 = 48g

=> mX = 14 + 48 = 62g

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

Cấc bài toán dạng hỗn hợp

b.

  • %N2 = (14/62)x100 = 22,58%
  • %O2 = 100% – 22,58% = 77,42%

c.

  • dX/kk = MX / Mkk = 31/29 = 1,06

Vậy hỗn hợp nặng hơn không khí 1,06 lần.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối hơi và bài tập áp dụng

>>>>>Xem thêm: Tính chất hóa học của axit là gì? Cách phân loại axit và Các loại axit tiêu biểu

Cấc bài toán dạng hỗn hợp

Gockhampha.edu.vn.com.vn đã gửi đến bạn những thông tin liên quan đến tỉ khối hơi là gì và các công thức tính tỉ khối hơi. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho các bạn những thông tin bổ ích và thú vị. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào các ban hãy bình luận bên dưới để được giải đáp sớm nhất nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *