Phenol là gì? Tính chất hóa học và tính chất vật lý của Phenol? Cách điều chế Phenol như nào? Những ứng dụng của Phenol?… Trong phạm vi bài viết dưới đây, hãy cùng Gockhampha.edu.vn.COM.VN tìm hiểu về chủ đề Phenol là gì cũng như những nội dung liên quan.
Bạn đang đọc: Phenol là gì? Tính chất, Cách điều chế và Ứng dụng của Phenol
Contents
Phenol là gì?
Định nghĩa về Phenol
Phenol là gì? Phenol chính là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Vậy phenol công thức là gì?
Chú ý:
Phân biệt giữa phenol và ancol thơm (có vòng benzen nhưng nhóm OH liên kết với C của nhánh).
Thường chỉ xét phenol đơn giản nhất là C6H5OH. Ngoài ra còn có crezol CH3−C6H4−OH,HO−C6H4−OH (o-catechol, m-rezoxinol, p-hidroquinol).
Cách phân loại Phenol
Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH thì phenol thuộc loại monophenol.
Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,…
Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.
Tính chất vật lý của phenol
Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng để tách bằng phương pháp chiết.
Là chất rắn, độc, khi để lâu trong không khí bị chảy rữa do hút ẩm và chuyển thành màu hồng.
Tính chất hóa học của phenol
Cấu tạo của phân tử phenol
Gốc C6H5 hút e làm cho liên kết O-H trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết O-H của ancol vì vậy H trong nhóm OH của phenol linh động hơn H trong nhóm OH của ancol và biểu hiện được tính axit yếu (phenol có tên gọi khác là axit phenic).
Do có hiệu ứng liên hợp nên cặp e chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ e của vòng benzen đặc biệt là các vị trí o-, p- tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và ưu tiên vào vị trí o-, p- .
Vì vậy nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol ảnh hưởng lẫn nhau.
Tính chất của nhóm -OH
Tác dụng với kim loại kiềm:
C6H5OH+Na→C6H5ONa+12H2
→ Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.
Tác dụng với dung dịch kiềm:
C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O
Nhận xét:
Chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH.
Phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn cả axit cacbonic
C6H5ONa+CO2+H2O→C6H5OH+NaHCO3
Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn:
C6H5ONa+HCl→C6H5OH+NaCl
Phản ứng thế vào vòng benzen
- Thí nghiệm: phenol tác dụng với dung dịch brom.
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng
- Phương trình hóa học:
Nhận xét:
Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin.
Chứng minh ảnh hưởng của nhóm -OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.
Phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):
C6H5OH+3HNO3→C6H2(NO2)3OH+3H2O
Lưu ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.
Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit
Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.
nC6H5OH+nHCHO→nH2O+(HOC6H2CH2)n
Cách điều chế phenol
Từ benzen
- C6H6→C6H5Cl→C6H5ONa→C6H5OH
- C6H6→C6H5CH(CH3)2→C6H5OH
Từ nhựa than đá
- Nhựa than đá + NaOH dư.
- Chiết để lấy lớp nước có C6H5ONa
- C6H5ONa+H+→C6H5OH
Ứng dụng của phenol là gì?
Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
- Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.
- Nông dược: Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic). Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
- Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho – và para – nitrophenol…)
Tìm hiểu thêm: Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối là gì? Các loại oxit, axit, bazơ, muối thường gặp
Methanol là gì?
Định nghĩa
Methanol là gì? Methanol hay còn được gọi là ancol metylic, alcohol gỗ, naphtha gỗ hay rượu mạnh gỗ, là một hợp chất hóa học với công thức phân tử CH3OH hay CH4O (thường viết tắt MeOH).
Tính chất vật lý của Methanol
Methanol là rượu đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy chất lỏng với một mùi đặc trưng, rất giống, nhưng hơi ngọt hơn ethanol (rượu uống).
Ở nhiệt độ phòng, nó là một chất lỏng phân cực, và được sử dụng như một chất chống đông, dung môi, nhiên liệu, và như là một chất làm biến tính cho ethanol. Nó cũng được sử dụng để sản xuất diesel sinh học thông qua phản ứng xuyên este hóa.
Tính chất hóa học của Methanol
Hóa chất methanol là đại diện đơn giản nhất của dãy đồng đẳng ancol no
Metanol để trong không khí, tạo thành carbon dioxide và nước:
- 2CH3OH+3O2→2CO2+4H2O
CH3OH oxi hóa không hoàn toàn sẽ tạo thành andehit formic
- 2CH3OH+O2→2HCHO+2H2O
CH3OH tác dụng với axit vô cơ sẽ tạo ra este
Do có tính độc hại, methanol được dùng làm phụ gia biến tính cho ethanol trong sản xuất công nghiệp. Methanol thường được gọi là “cồn gỗ” (wood alcohol) bởi vì methanol là một sản phẩm phụ trong quá trình chưng cất khô sản phẩm gỗ.
>>>>>Xem thêm: Axit amin là gì? Đặc điểm, phân loại và vai trò của axit amin
Gockhampha.edu.vn.VN đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về phenol là gì, tính chất hóa học và tính chất vật lý của phenol, cách điều chế phenol cũng như những ứng dụng của phenol. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về chủ đề phenol là gì. Chúc bạn luôn học tốt!