Saccarozơ được biết đến là nguồn cung cấp năng lượng nhanh cho cơ thể, đồng thời có vai trò quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng. Vậy cụ thể Saccarozo là gì? Để hiểu rõ hơn về Saccarozo hãy cùng Gockhampha.edu.vn.com.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Bạn đang đọc: Saccarozo là gì? Công thức cấu tạo, điều chế và tính ứng dụng
Contents
Saccarozo là gì?
Saccarozơ (saccharose) còn có tên gọi chung quen thuộc là đường, tùy vào thành phần mà nó được nhắc đến với nhiều cái tên khác nhau như là Đường kính, đường cát, đường trắng, đường mía, đường phèn,… Nó vốn là một disacaride có công thức phân tử là C12H22O11.
Saccarozơ được tổng hợp và hình thành trong thực vật, có vai trò lớn trong khẩu phần dinh dưỡng của con người. Saccarozơ có phân tử khối là 342, cùng công thức cấu tạo bao gồm 1 gốc anpha – glucozo và 1 gốc beta – fructozo thông qua liên kết 1,2-glicozit. Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm -CHO.
Tính chất của saccarozo
Tính chất vật lý
Ở điều kiện tiêu chuẩn, saccarozơ tồn tại dưới dạng tinh thể rắn, không màu, có vị ngọt đặc trưng. Saccarozơ có điểm nóng chảy cao, khoảng 185 °C (365 °F). Khi nóng chảy, nó có thể phân hủy trước khi sôi. Ngoài ra, Saccarozơ tan nhiều trong nước, và độ tan tăng theo nhiệt độ. Đây là tính chất quan trọng trong ngành thực phẩm và đồ uống.
Tính chất hóa học
Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit. Vì thế, nó có:
Phản ứng thủy phân của saccarozo
Saccarozơ khi đun nóng và có chất xúc tác là axit thì sẽ thủy phân thành glucozo và fructozo.
- Phương trình: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Có tính chất của ancol đa chức
Saccarozơ khi hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam:
- Phương trình: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Lưu ý thêm là vì không có nhóm chức andehit (−CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo, nên không có phản ứng tráng bạc.
So sánh tính chất hóa học của saccarozo và glucozo
Bảng so sánh tính chất hóa học của saccarozo và glucozo:
Phản ứng |
Glucozo | Sacarozo |
Tráng gương |
Có phản ứng |
Không phản ứng |
Lên men rượu |
Có phản ứng |
Không phản ứng |
Thủy phân | Không phản ứng |
Có phản ứng |
Cách điều chế saccarozo
Saccarozo được điều chế (sản xuất) từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Tuy nhiên, chủ yếu nó sẽ được sản xuất từ đường mía theo quy trình sau:
- Bước 1: Chiết xuất nước mía (thẩm thấu hoặc khuếch tán)
- Bước 2: Phối trộn đường thô rồi làm sạch nước mía
- Bước 3: Tiến hành xử lý hóa học → tạo quá trình lắng – thiêu kết
- Bước 4: Tiến hành lọc rồi loại bỏ chất hòa tan không kết tủa → tẩy trắng
- Bước 5: Quá trình cô đặc → kết tinh đường
- Bước 6: Cuối cùng là quá trình ly tâm, sau đó tiến hành sấy đường → sàng lọc và phân loại đường.
Tìm hiểu thêm: Hidro sunfua là gì? Chuyên đề Hiđro sunfua và muối sunfua
Tính ứng dụng của saccarozo
Saccarozơ chiếm thành phần quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng, vậy nên chúng có rất nhiều công dụng khác nhau như:
- Tạo năng lượng cho hoạt động của con người nên chúng ta thường được khuyến cáo bổ sung sacarozo thông qua các loại thực phẩm lành mạnh như rau quả.
- Được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, hay nước giải khát,… Còn có thể dùng nó để tráng gương hoặc ép nhiệt nhờ vào tính chất hóa học.
- Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm như điều trị – kiểm soát hay ngăn ngừa các bệnh về rát lưỡi, ho.
- Bên cạnh đó, nó còn được dùng để sản xuất isomaltulose cùng với vi khuẩn enterobacter sp.Isb025 trong khoa học công nghệ.
Hướng dẫn giải bài tập hóa học trong sách giáo khoa về saccarozo
Bài 1: Bài tập 1 trang 155/SGK Hoá 9
Đề bài: Chọn đáp án đúng: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a) Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b) Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.
Cách giải: Dựa vào tính chất của saccarozo để tìm xem phương án nào phù hợp nhất.
- Ta biết nhiệt độ càng cao thì saccarozo càng dễ tan, vì thế khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
=> Đáp án đúng: b
Bài 2: Bài tập số 2 trang 155/SGK hóa 9
Đề bài: Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.
Cách giải: Dựa vào tính chất hóa học để lên các phương trình tương đương.
Đáp án:
- C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
- C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
>>>>>Xem thêm: Phèn chua là gì? Công dụng tuyệt vời và cách phân biệt phèn chua
Hy vọng bài viết trên đây của Gockhampha.edu.vn.com.vn đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và thú vị về Saccarozo là gì, cũng như một số các bài tập liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn có thể bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp. Chúc bạn luôn học tập tốt!