Sắt là khoáng chất thiết yếu và có vai trò quan trọng đối với cơ thể của con người. Vậy chất sắt là gì? Cùng Gockhampha.edu.vn tìm hiểu rõ qua bài viết dưới đây nhé!
Bạn đang đọc: Chất sắt là gì? Vai trò và Nguồn thực phẩm giàu sắt cho cơ thể?
Contents
Chất sắt là gì?
Sắt hay Fe là khoáng chất tham gia vào quá trình cấu tạo hồng cầu. Bên cạnh đó, nó còn giúp tăng cường khả năng tập trung của trí não. Sắt được tìm thấy nhiều trong tim, gan, thịt bò, đậu nành, rau củ hay ngũ cốc,…
Chất sắt có hai loại: đó là sắt không heme và sắt heme. Sắt không hem khó hấp thụ vào cơ thể. Sắt hem là loại cơ thể dễ hấp thụ bởi sắt hem chỉ có trong thịt như: bò, gà, vịt và cá.
Chất sắt đóng vai trò gì trong cơ thể?
Trong cơ thể người trưởng thành sẽ có khoảng 3 – 4 gram sắt. Trong đó ở hemoglobin, sắc tố của hồng cầu chiếm ⅔ , phần còn lại được dự trữ trong gan, thận, lách các cơ quan khác.
Đối với người lớn
- Đây là khoáng chất thiết yếu góp phần tạo ra hồng cầu cho cơ thể.
- Sắt có lợi cho việc giải phóng năng lượng của cơ thể. Do đó, khi cơ thể có đầy đủ sắt sẽ khiến cơ thể hoạt động hiệu quả hơn.
- Sắt còn giúp trí não tăng cường khả năng tập trung.
Đối với trẻ em
- Nếu trẻ bị thiếu sắt sẽ dễ dẫn đến tình trạng suy tim làm trí não trẻ kém phát triển.
- Những bé bị thiếu sắt sẽ có làn da xanh xao và tái nhợt. Bé thường có biểu hiện ngủ gật, học tập không hiệu quả do thiếu tập trung.
- Đặc biệt, bé sẽ có dấu hiệu biếng ăn, còi cọc và chậm lớn nếu bé bị thiếu sắt.
Tìm hiểu thêm: Mụn viêm là gì? Nguyên nhân hình thành và giải pháp điều trị
Đối với phụ nữ mang thai
- Phụ nữ mang thai cần được bổ sung sắt đầy đủ để phục vụ cho việc dưỡng thai và mất máu khi sinh nở.
- Nếu mẹ bị thiếu sắt trong quá trình mang thai sẽ khiến mẹ dễ sảy thai hoặc trẻ sinh ra sẽ nhẹ cân và dễ bị bệnh.
Chất sắt có trong thực phẩm nào?
Sắt có nhiều trong rau lá xanh như: rau bina, cải xoăn, cải xoong, các loại đậu. Bên cạnh đó sắt cũng có nhiều trong thịt đỏ, đậu phụ, ngũ cốc, gạo lứt, động vật có vỏ như sò, nghêu, trai, thận, não, tim, hạt bí ngô và sữa bột.
>>>>>Xem thêm: Ghế massage 4D là gì? Phân biệt ghế massage 2D, 3D, 4D, 5D
Nhu cầu khuyến nghị chất sắt năm 2016
Đối với nam
Nhóm tuổi | Hấp thụ 10% (mg/ngày) | Hấp thụ 15% (mg/ngày) |
0 – 5 tháng | 0.93 | |
6 – 8 tháng | 8.5 | 5.6 |
9 – 11 tháng | 9.4 | 6.3 |
1 – 2 tuổi | 5.4 | 3.6 |
3 – 5 tuổi | 5.5 | 3.6 |
6 – 7 tuổi | 7.2 | 4.8 |
8 – 9 tuổi | 8.9 | 5.9 |
10 – 11 tuổi | 11.3 | 7.5 |
12 – 14 tuổi | 15.3 | 10.2 |
15 – 19 tuổi | 17.5 | 11.6 |
20 – 29 tuổi | 11.9 | 7.9 |
30 – 49 tuổi | 11.9 | 7.9 |
50 – 69 tuổi | 11.9 | 7.9 |
Trên 70 tuổi | 11.0 | 7.3 |
Đối với nữ
Nhóm tuổi | Hấp thụ 10% (mg/ngày) | Hấp thụ 15% (mg/ngày) |
0 – 5 tháng | 0.93 | |
6 – 8 tháng | 7.9 | 5.2 |
9 – 11 tháng | 8.7 | 5.8 |
1 – 2 tuổi | 5.1 | 3.5 |
3 – 5 tuổi | 5.4 | 3.6 |
6 – 7 tuổi | 7.1 | 4.7 |
8 – 9 tuổi | 8.9 | 5.9 |
10 – 11 tuổi | 10.5 | 7.0 |
12 – 14 tuổi | 14.0 | 9.3 |
15 – 19 tuổi | 29.7 | 19.8 |
20 – 29 tuổi | 26.1 | 17.4 |
30 – 49 tuổi | 26.1 | 17.4 |
50 – 69 tuổi | 10.0 | 6.7 |
Trên 70 tuổi | 9.4 | 6.3 |
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Đối tượng | Hấp thụ 10% (mg/ngày) | Hấp thụ 15% (mg/ngày) |
Phụ nữ đang mang thai | +15**** | +10**** |
Phụ nữ cho con bú (Chưa có kinh nguyệt lại) | 13.3 | 8.9 |
Phụ nữ cho con bú (Đã có kinh nguyệt lại) | 26.1 | 17.4 |
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin về chất sắt là gì. Hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn trong việc bổ sung chất sắt cho cơ thể một cách hợp lý và khoa học. Cùng chờ đón bài viết đầy bổ ích tiếp theo nhé!