Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực
Rate this post

Công chứng và chứng thực là hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực pháp lý. Dù có sự tương đồng, nhưng hai khái niệm này có điểm khác biệt quan trọng trong quá trình đảm bảo tính pháp lý và đáng tin cậy của các thông tin và tài liệu. Hãy cùng Gockhampha.edu.vn tìm hiểu công chứng là gì, và sự khác nhau chi tiết giữa công chứng và chứng thực.

Bạn đang đọc: Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Khái niệm công chứng

Công chứng là một quy trình trong đó người công chứng xác nhận tính chính xác và hợp pháp của các văn bản, hợp đồng và giao dịch dân sự khác. Qua việc công chứng, các giấy tờ được chứng nhận là đáng tin cậy và tuân thủ quy định của pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội.

Luật công chứng năm 2014 quy định rõ ràng vai trò của người công chứng, bao gồm:

  • Xác thực tính hợp pháp và đúng đắn của hợp đồng và các giao dịch dân sự khác, qua việc cung cấp chứng nhận bằng văn bản.
  • Đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của bản dịch giữa tiếng Việt và tiếng nước ngoài, bằng việc kiểm tra và chứng nhận bản dịch này.

Quy định này áp dụng cho các trường hợp cần công chứng theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu tự nguyện của cá nhân hoặc tổ chức.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Công chứng là một quy trình trong đó người công chứng xác nhận tính chính xác và hợp pháp của các văn bản

Đặc điểm, ý nghĩa của công chứng

Công chứng có các đặc điểm

Công chứng là hoạt động được thực hiện bởi công chứng viên theo quy định của pháp luật. Người yêu cầu công chứng có thể là cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam, hoặc là cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch hoặc bản dịch.

Việc công chứng nhằm xác định tính hợp pháp của các hợp đồng và giao dịch dân sự, cũng như xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp và tuân thủ đạo đức xã hội của các bản dịch giấy tờ và văn bản.

Hiện nay, có hai loại giao dịch được công chứng:

  • Hợp đồng giao dịch bắt buộc phải công chứng theo quy định của pháp luật.
  • Hợp đồng giao dịch mà tổ chức hoặc cá nhân tự nguyện yêu cầu công chứng.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Xác định tính hợp pháp của hợp đồng và giao dịch dân sự, xác nhận tính chính xác

Ý nghĩa của việc công chứng

Công chứng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính pháp lý và đáng tin cậy của các hợp đồng và giao dịch. Các giao dịch liên quan đến bất động sản, chẳng hạn như mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn, đều là những ví dụ điển hình.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Theo quy định của pháp luật, có một số loại hợp đồng và giao dịch bắt buộc phải được công chứng

Việc công chứng trong các trường hợp này giúp đảm bảo tính chính xác và xác thực của các tài liệu, thông tin liên quan, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia và giảm thiểu rủi ro tranh chấp sau này.

Qua việc công chứng, các bên có thể tin tưởng vào tính công bằng và đáng tin cậy của các giao dịch. Công chứng viên, người có thẩm quyền và được cấp phép, đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy trình công chứng, đồng thời đảm bảo bảo mật thông tin và tài liệu liên quan.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Công chứng viên, người có thẩm quyền và được cấp phép, đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy trình công chứng

Các chủ thể tham gia công chứng

Hoạt động công chứng liên quan đến các chủ thể sau:

  • Công chứng viên: Là những người được bổ nhiệm và có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng 2014. Họ phải là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và đáp ứng các tiêu chuẩn như có bằng cử nhân luật, kinh nghiệm công tác pháp luật từ 5 năm trở lên, tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng, và đạt yêu cầu khi thực hiện bài kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.
  • Người yêu cầu công chứng: Có thể là cá nhân, hay các tổ chức tại Việt Nam hoặc là các cá nhân, tổ chức từ nước ngoài đang có nhu cầu công chứng những hợp đồng, giao dịch hoặc bản dịch.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Người yêu cầu công chứng là Cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam và cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài

Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

  • Phòng công chứng: Là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, được thành lập và quyết định bởi UBND cấp tỉnh. Phòng công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng.
  • Văn phòng công chứng: Là tổ chức do ít nhất 2 công chứng viên hợp danh thành lập, tuân theo hình thức tổ chức của công ty hợp danh. Văn phòng công chứng được thành lập phải có con dấu riêng, các hoạt động của văn phòng công chứng sẽ độc lập về tài chính bằng những nguồn thu từ những dịch vụ công chứng hợp pháp.

Đối tượng công chứng: Bao gồm hợp đồng, giao dịch và bản dịch.

Các văn bản sau khi được công chứng có giá trị pháp lý kể từ ngày công chứng viên ký và đóng dấu, có hiệu lực thi hành với các bên liên quan. Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình, bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Đối tượng công chứng bao gồm hợp đồng, giao dịch và bản dịch

Các trường hợp phải công chứng

Có một số trường hợp phải thực hiện công chứng theo quy định của pháp luật. Dưới đây là một số trường hợp thông thường yêu cầu công chứng:

  • Giao dịch bất động sản: Mua bán, cho thuê, thế chấp, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán chung cư,… liên quan đến bất động sản thường phải công chứng.
  • Hợp đồng vay mượn, hợp đồng tín dụng: Các hợp đồng vay mượn tiền, hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh thường yêu cầu công chứng để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của các điều khoản và cam kết.
  • Hợp đồng kinh doanh: Các hợp đồng thành lập công ty, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ, v.v. có thể yêu cầu công chứng để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng của các điều khoản.

Tìm hiểu thêm: On Premise là gì? So sánh On Premise, Off Premise và Cloud

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực
Các hợp đồng thành lập công ty, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng mua bán hàng hóa,…

  • Hợp đồng kết hôn: Hợp đồng kết hôn, đặc biệt trong một số quốc gia, có thể yêu cầu công chứng để chứng thực và bảo vệ quyền lợi của các bên.
  • Hợp đồng quyền tác giả: Các hợp đồng liên quan đến quyền tác giả, bản quyền, sáng chế cũng có thể yêu cầu công chứng để bảo vệ quyền lợi và tính chính xác của các thông tin và tài liệu liên quan.
  • Di chúc và văn bản liên quan đến di sản: Các di chúc, văn bản liên quan đến di sản như quyền thừa kế, quyền sở hữu tài sản, thường yêu cầu công chứng để xác nhận tính chính xác và pháp lý.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Các di chúc, văn bản liên quan đến di sản như quyền thừa kế, quyền sở hữu tài sản

Công chứng ở đâu?

Thông thường, công chứng có thể được thực hiện ở các địa điểm sau:

  • Cơ quan công chứng: Đây là các cơ quan chính thức do nhà nước thành lập và quản lý. Các công chứng viên tại cơ quan này có thẩm quyền thực hiện công chứng. Thông qua cơ quan công chứng, người dân có thể đến để thực hiện các thủ tục công chứng và lập các văn bản, giấy tờ pháp lý.
  • Văn phòng công chứng: Ngoài cơ quan công chứng, có các văn phòng công chứng được thành lập và điều hành bởi các công chứng viên độc lập. Những văn phòng công chứng này có thể được tìm thấy trong các tòa nhà thương mại, trung tâm dịch vụ pháp lý hoặc khu vực trung tâm của thành phố.
  • Notary Public (Công chứng viên tư): Trong một số quốc gia, có sự tồn tại của Notary Public, là các cá nhân đã được ủy quyền và cấp phép để thực hiện công chứng. Notary Public có thể có văn phòng riêng hoặc làm việc tại các văn phòng luật sư hoặc các tổ chức tư nhân khác.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Cơ quan công chứng, Văn phòng công chứng ,Notary Public (Công chứng viên tư)

Thủ tục thực hiện công chứng

Quá trình công chứng bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Người yêu cầu công chứng tập hợp các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn, bao gồm bản sao và bản gốc để đối chiếu. Sau đó, họ nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận.
  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nộp và kiểm tra hồ sơ lưu trữ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì bộ phận này sẽ chấp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không đủ điều kiện, người yêu cầu công chứng sẽ được yêu cầu bổ sung thêm.
  • Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng sau khi soạn thảo xong sẽ được chuyển đến bộ phận thẩm định nội dung và thẩm định kỹ thuật để rà soát và xem xét lại. Sau đó, hợp đồng sẽ được chuyển đến các bên để đọc và kiểm tra lại.
  • Bước 4: Các bên tham gia sẽ ký và điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng. Sau khi các bên ký, công chứng viên sẽ tiến hành ký để chứng thực. Sau đó, hợp đồng sẽ được chuyển đến bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
  • Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên tham gia sẽ nộp lệ phí công chứng và nhận các bản hợp đồng hoặc văn bản đã được công chứng.

Quá trình công chứng này giúp đảm bảo tính pháp lý và chứng cứ cho các văn bản và giao dịch được công chứng.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Quá trình công chứng này giúp đảm bảo tính pháp lý và chứng cứ cho các văn bản và giao dịch được công chứng

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Sau khi văn bản được công chứng, nó sẽ có hiệu lực theo các quy định sau:

  • Hiệu lực của văn bản công chứng sẽ bắt đầu từ ngày văn bản được công chứng viên ký và đóng dấu mộc của văn phòng công chứng.
  • Hiệu lực của những hợp đồng và giao dịch được công chứng sẽ được thi hành đối với các bên liên quan. Trong trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình, bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, có thể có các thỏa thuận khác giữa các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
  • Hợp đồng và giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ. Các tình tiết và sự kiện trong hợp đồng, giao dịch đã được công chứng không cần phải chứng minh lại, trừ khi bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
  • Bản dịch đã được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản đã được dịch.

Những quy định này đảm bảo rằng văn bản công chứng và các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nó có tính pháp lý và chứng cứ, và có thể được sử dụng để bảo vệ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Bản dịch đã được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản đã được dịch

Phân biệt công chứng và chứng thực

Công chứng và chứng thực là hai khái niệm liên quan đến việc xác nhận tính chính xác và hợp pháp của các văn bản, tài liệu, thông tin, hoặc sự kiện. Tuy cùng mục đích nhưng chúng có những điểm khác nhau như sau:

Công chứng:

  • Công chứng là quá trình xác nhận tính hợp pháp và chứng cứ của một văn bản hoặc hợp đồng. Công chứng thường được thực hiện bởi một công chứng viên, người có thẩm quyền công chứng.
  • Quá trình công chứng bao gồm kiểm tra, xác minh, và chứng thực tính chính xác của thông tin trong văn bản. Công chứng viên đóng vai trò là người đứng ra xác nhận tính chính xác và hợp pháp của văn bản đó.
  • Văn bản sau khi được công chứng sẽ có giá trị pháp lý và chứng cứ trong các giao dịch, tranh chấp, hoặc sử dụng trong quá trình pháp lý.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

Công chứng là quá trình xác nhận tính hợp pháp và chứng cứ của một văn bản hoặc hợp đồng

Chứng thực:

  • Chứng thực là quá trình xác nhận tính chính xác và xác thực của một thông tin, sự kiện hoặc hành động nào đó. Chứng thực có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau như chứng thực hồ sơ, chứng thực chữ ký, chứng thực thông tin, v.v.
  • Chứng thực thường do các cơ quan, tổ chức, hoặc chuyên gia có thẩm quyền thực hiện. Nhiệm vụ của chứng thực là đảm bảo tính xác thực và tin cậy của thông tin hoặc sự kiện được chứng thực.
  • Với chứng thực, không có yếu tố về giá trị pháp lý như công chứng. Chứng thực nhằm cung cấp độ tin cậy và đáng tin cậy cho thông tin hoặc sự kiện được chứng thực.

Tóm lại, công chứng tập trung vào xác nhận tính hợp pháp và chứng cứ pháp lý của văn bản hoặc hợp đồng, trong khi chứng thực tập trung vào xác thực và đáng tin cậy của thông tin hoặc sự kiện.

Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực

>>>>>Xem thêm: Công nghệ Nike Air Zoom là gì? Những dòng giày có Nike Air Zoom

Chứng thực là quá trình xác nhận tính chính xác và xác thực của một thông tin, sự kiện hoặc hành động nào đó

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu về công chứng là gì, hy vọng bạn hiểu được những đặc điểm của công chứng, chủ thể và các vấn đề được công chứng, nắm rõ những bước để thực hiện thủ tục khi công chứng, cũng như phân biệt được công chứng và chứng thực. Hẹn gặp bạn ở bài viết sau.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *