Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên
Rate this post

Dreamcatcher là nhóm nhạc nữ gây được tiếng vang lớn trong nền âm nhạc Kpop với phong cách âm nhạc độc đáo và lượng fan đông đảo. Nếu bạn muốn biết thêm về thông tin, tiểu sử, ngày debut, sở thích, tên đầy đủ, tên tiếng Hàn, tên tiếng Trung, chiều cao cân nặng của các thành viên Dreamcatcher thì hãy cùng dinhnghia theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Bạn đang đọc: Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Thông tin nhóm Dreamcatcher

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Thông tin nhóm Dreamcatcher

  • Tên nhóm: Dreamcatcher
  • Tiếng Hàn: 드림캐쳐
  • Tên Fandom: InSomnia
  • Màu sắc đại diện: PANTONE Black 6 C, PANTONE 7623 C và PANTONE P 10-6 C
  • Khẩu hiệu: 2, 3 Dream of me! Hello, we are Dreamcatcher
  • Công ty chủ quản: Happy Face Entertainment
  • Tài khoản chính thức: Instagram, Twitter, Facebook, V LIVE, Fan Cafe, Tik Tok, Weibo, Youtube
  • Ngày ra mắt: Ngày 13 tháng 1 năm 2017
  • Bài hát ra mắt: Chase Me

Thông tin, tiểu sử các thành viên nhóm Dreamcatcher

JiU

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

JiU

  • Tên thật: Kim Min Ji
  • Tiếng Hàn: 김민지
  • Tiếng Trung: 金敏姬
  • Hán Việt: Kim Mẫn Trí
  • Nghệ danh: JiU (지유)
  • Vai trò: Leader, Lead Vocalist, Lead Dancer, Visual
  • Ngày sinh: Ngày 17 tháng 5 năm 1994
  • Cung hoàng đạo: Kim Ngưu
  • Quê hương: Daejeon, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 167 cm (5’6″)
  • Cân nặng: 9 kg (108 lbs)
  • Nhóm máu: B
  • Ác mộng: Sợ bị đuổi bắt

Fun fact: 

  • JiU có một em trai.
  • JiU là cựu thành viên MINX.
  • Tên tiếng Anh của cô ấy là Lily.
  • JiU không bao giờ bỏ bữa ở ký túc xá.
  • JiU có những phản ứng dễ thương và cũng có thể diễn xuất biểu cảm với khuôn mặt của mình.
  • JiU tự đặt cho mình biệt danh Pink Princess.
  • JiU chưa bao giờ nhuộm tóc cho đến khi quảng bá “Fly High”. Cô ấy nhuộm nó màu đỏ và cũng rất thích nó.
  • JiU thích tắm lâu để thư giãn.
  • JiU nói nếu không làm thành viên Dreamcatcher, cô ấy sẽ là cảnh sát hoặc chủ một cửa hàng bánh macaron.
  • JiU tập thể dục nhịp điệu để giảm bớt căng thẳng.
  • Jiu đã từng tham gia chương trình MIXNINE của YG, nhưng cô ấy đã rời chương trình sớm vì lịch trình.
  • JiU và Siyeon ở chung phòng trong ký túc xá.
  • Mẫu người lý tưởng của JiU: Một người giao tiếp tốt với cô ấy; Một người có thể kiểm soát cô ấy một chút.

SuA

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

SuA

  • Tên thật: Kim Bo Ra
  • Tiếng Hàn: 김보라
  • Tiếng Trung: 金波拉
  • Hán Việt: Kim Bảo La
  • Nghệ danh: SuA (수아)
  • Vai trò: Main Dancer, Sub Vocalist, Lead Rapper
  • Ngày sinh: Ngày 10 tháng 8 năm 1994
  • Cung hoàng đạo: Sư Tử
  • Quê hương: Changwon, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 162 cm (5’3”)
  • Cân nặng: 42 kg (92 lbs)
  • Nhóm máu: O
  • Ác mộng: Nỗi sợ hãi về sự kiềm chế

Fun fact:

  • SuA có một anh trai.
  • SuA là cựu thành viên MINX.
  • Tên tiếng Anh của cô ấy là Alice.
  • SuA từng là thực tập sinh của CJ E&M.
  • Cô ấy là người đã đào tạo lâu nhất trong số tất cả các thành viên.
  • SuA có thể tạo ra âm thanh của con dê.
  • SuA có bàn tay và bàn chân nhỏ nhất trong số các thành viên.
  • Điểm thu hút của SuA là tính cách lạnh lùng của cô ấy.
  • SuA học vũ đạo nhanh nhất và cô ấy cũng giúp những thành viên khác luyện tập.
  • Sở thích: Xem phim truyền hình.
  • Những thứ yêu thích của SuA là: Voi, thịt, đi bộ, khiêu vũ, bánh mì kẹp thịt, Thor, mực, nước hoa, son môi và giày.
  • Những thứ SuA không thích là: Phô mai, cháo, rau muống, cà rốt, mùi hôi, mùa đông, mèo, ma.
  • SuA và Siyeon là fan của Avenger.
  • SuA là một fan hâm mộ của TVXQ.
  • SuA là một người cuồng dọn dẹp.
  • SuA và Yoohyeon ở chung phòng trong ký túc xá.
  • Mẫu người lý tưởng của SuA: Một người đàn ông quyến rũ, cô ấy cũng bị thu hút bởi những người đàn ông thích cô ấy hơn cô ấy thích họ.

Siyeon

Tìm hiểu thêm: Digital Marketing là gì? 10 website hữu ích cho Digital Marketer

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên
Siyeon

  • Tên thật: Lee Si Yeon
  • Tiếng Hàn: 이시연
  • Tiếng Trung: 李思妍
  • Hán Việt: Lý Thi Nghiên
  • Nghệ danh: Siyeon (시연)
  • Vai trò: Main Vocalist
  • Ngày sinh: Ngày 1 tháng 10 năm 1995
  • Cung hoàng đạo: Thiên Bình
  • Quê hương: Daegu, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 166 cm (5’5”)
  • Cân nặng: 49 kg (108 lbs)
  • Nhóm máu: A
  • Ác mộng: Claustrophobia (Hội chứng sợ không gian kín)

Fun fact:

  • Siyeon có một chị gái.
  • Siyeon là cựu thành viên MINX.
  • Tên tiếng Anh của cô ấy là Monica.
  • Siyeon có thể tạo ấn tượng bằng giọng nói cho Pikachu, Squirtle và Psyduck.
  • Màu sắc yêu thích: Màu xanh lam.
  • Siyeon không thích tôm, mắc lỗi và tập thể dục.
  • Siyeon có thể chơi piano.
  • Siyeon thích chơi game.
  • Hình mẫu của cô ấy là Sistar Hyorin.
  • Siyeon đã từng tham gia chương trình MIXNINE của YG, nhưng cô ấy đã rời chương trình sớm vì lịch trình.
  • Siyeon và JiU ở chung phòng trong ký túc xá.
  • Mẫu người lý tưởng của Siyeon: Là người mà cô ấy có thể kết nối và trò chuyện; Một người có ý thức và rất hợp với cô ấy.

Handong

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Handong

  • Tên thật: Han Dong
  • Tiếng Hàn: 한동
  • Tiếng Trung: 韩东
  • Hán Việt: Hàn Đông
  • Nghệ danh: Handong (한동)
  • Vai trò: Sub Vocalist
  • Ngày sinh: Ngày 26 tháng 3 năm 1996
  • Cung hoàng đạo: Bạch Dương
  • Quê hương: Vũ Hán, Trung Quốc
  • Chiều cao: 165 cm (5’5″)
  • Cân nặng: 46 kg (101 lbs)
  • Nhóm máu: A
  • Ác mộng: Scopophobia (Hội chứng sợ bị người khác nhìn)
  • Tài khoản: Weibo của Handong

Fun fact:

  • Biệt danh của Handong là Dongdong, Dongdongie, Wuhan Princess và Wuhan Poison.
  • Handong nói tiếng Quan Thoại và tiếng Hàn.
  • Handong đã được giáo sư của cô ấy khuyên nên đi thử giọng ở Hàn Quốc.
  • Handong chỉ được đào tạo trong 5 tháng trước khi ra mắt với Dreamcatcher.
  • Handong thích ăn sô cô la nhưng lại hắt hơi khi cô ấy ăn nó.
  • Nếu Handong không có trong Dreamcatcher, cô ấy sẽ là một tiếp viên hàng không.
  • Handong có một tính cách nhút nhát.
  • Handong và Gahyeon ở chung phòng trong ký túc xá.
  • Handong thích tiêu tiền vào những bộ quần áo đắt tiền.
  • Handong đã vắng mặt trong các hoạt động của nhóm khoảng một năm do quay cho Idol Producer.  Ở Trung Quốc, cô ấy là thành viên của nhóm Puzzle Girls.
  • Handong đã trở về Hàn Quốc vào cuối tháng 9 năm 2020.
  • Mẫu người lý tưởng của Handong: Một người tốt bụng, có nhân cách tốt và cao ráo.

Yoohyeon

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Yoohyeon

  • Tên thật: Kim Yoo Hyeon
  • Tiếng Hàn: 김유현
  • Tiếng Trung: 金佑賢
  • Hán Việt: Kim Du Hiền
  • Nghệ danh: Yoohyeon (유현)
  • Vai trò: Lead Vocalist
  • Ngày sinh: Ngày 7 tháng 1 năm 1997
  • Cung hoàng đạo: Ma Kết
  • Quê hương: Incheon, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 168 cm (5’6”)
  • Cân nặng: 49 kg (108 lbs)
  • Nhóm máu: O
  • Ác mộng: Mazeophobia (Hội chứng sợ bị lạc và có xu hướng gặp khó khăn khi tìm đường)

Fun fact:

  • Yoohyeon có một em trai.
  • Yoohyeon học ở Philippines khi còn nhỏ.
  • Yoohyeon là cựu thành viên MINX.
  • Tên tiếng Anh của cô ấy là Rachel.
  • Răng Yoohyeon bị ngứa khi cô ấy lo lắng.
  • Yoohyeon đang học tiếng Quan Thoại và tiếng Đức.
  • Yoohyeon có thể chơi guitar.
  • Yoohyeon thích chơi trò chơi điện tử.
  • Cô ấy giỏi về nhại giọng nói của nhân vật trò chơi.
  • Yoohyeon thích xem The Simpsons trước khi đi ngủ.
  • Các thành viên trong nhóm đồng ý rằng Yoohyeon là thành viên hay quên nhất.
  • Yoohyeon bị cận thị và loạn thị.
  • Yoohyeon đã từng tham gia chương trình MIXNINE của YG, nhưng cô ấy đã rời chương trình sớm vì lịch trình.
  • Yoohyeon và SuA ở chung phòng trong ký túc xá.
  • Mẫu người lý tưởng của Yoohyeon: Người làm việc chăm chỉ.

Dami

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

Dami

  • Tên thật: Lee Yu Bin
  • Tiếng Hàn: 이유빈
  • Tiếng Trung: 李劉彬
  • Hán Việt: Lý Du Bân
  • Nghệ danh: Dami (다미)
  • Vai trò: Main Rapper, Lead Dancer, Sub Vocalist
  • Ngày sinh: Ngày 7 tháng 3 năm 1997
  • Cung hoàng đạo: Song Ngư
  • Quê hương: Seoul, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 163 cm (5’4″)
  • Cân nặng: 44 kg (97 lbs)
  • Nhóm máu: A
  • Ác mộng: Oulinophobia (Hội chứng sợ vết sẹo) hoặc Agliophobia (Hội chứng sợ đau)

Fun fact:

  • Dami có một người anh trai.
  • Dami là cựu thành viên MINX.
  • Tên tiếng Anh của cô ấy là Emma.
  • Dami đã học Kendo.
  • Dami ước cô ấy có thể nuôi một con gấu làm thú cưng.
  • Dami thích động vật và nghĩ về việc trở thành một nhà chăn nuôi.
  • Cô ấy có thể tạo ra âm thanh gà con kêu.
  • Dami là một fan hâm mộ của manga/anime One Piece.
  • Dami thích sách và luôn đọc sách ở bất cứ đâu nếu cô ấy có thể. Tác giả yêu thích của cô ấy Murakami Haruki.
  • Dami đã từng tham gia chương trình MIXNINE của YG, nhưng cô ấy đã rời chương trình sớm vì lịch trình.
  • Dami, JiU và Siyeon từng ở chung phòng trong ký túc xá nhưng Dami đã chuyển đến phòng của người quản lý cũ.
  • Mẫu người lý tưởng của Dami: Một người mà cô ấy có thể học hỏi; Một người nói nhiều hơn cô ấy.

Gahyeon

Dreamcatcher profile tiếng Việt | Thông tin, tiểu sử về các thành viên

>>>>>Xem thêm: Wear OS là gì? Các tính năng nổi bật và cách sử dụng Wear OS

Gahyeon

  • Tên thật: Lee Ga Hyeon
  • Tiếng Hàn: 이가현
  • Tiếng Trung: 李佳賢
  • Hán Việt: Lý Gia Huyền
  • Nghệ danh: Gahyeon (가현)
  • Vai trò: Lead Rapper, Sub Vocalist, Maknae
  • Ngày sinh: Ngày 3 tháng 2 năm 1999
  • Cung hoàng đạo: Bảo Bình
  • Quê hương: Seongnam, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 160 cm (5’3″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: AB
  • Ác mộng: Nỗi sợ rơi xuống từ những nơi cao.

Fun fact:

  • Biệt danh của Gahyeon là Gahyeonie.
  • Gahyeon từng là Thực tập sinh của FNC.
  • Gahyeon cũng đã thử giọng cho YG và vượt qua các cuộc thử giọng.
  • Gahyeon là học sinh danh dự trong 3 năm.
  • Gahyeon đã học ở Philippines trong vài tháng.
  • Gahyeon giỏi nhất môn Toán.
  • Gahyeon là một bậc thầy trong việc nấu súp rong biển.
  • Gahyeon có thể bắt chước giọng cười của Sponge Bob.
  • Gahyeon giống như một công cụ tìm kiếm khi cô ấy nhớ tất cả các chi tiết về lịch trình của nhóm.
  • Mẫu người lý tưởng của Gahyeon: Một người có nụ cười tươi tắn, vui vẻ và có giọng nói hay.

Trên đây là bài viết về thông tin, tiểu sử, sở thích của các thành viên nhóm Dreamcatcher. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về những cô gái tài giỏi, xinh đẹp này. Nếu thấy bài viết hay và thú vị hãy chia sẻ với mọi người để họ cùng biết nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *