Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Rate this post

Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ là phần kiến thức trong bài 12 hóa học 9. Vậy lý thuyết mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ là gì? Các dạng bài tập và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ như nào? Tính chất hóa học chung của các loại hợp chất vô cơ?… Trong bài viết dưới đây, Gockhampha.edu.vn.Com.VN sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về chủ đề mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ, cùng tìm hiểu nhé!

Bạn đang đọc: Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ

Điều kiện để các phản ứng xảy ra

  • Sản phẩm phải có 1 kết tủa hoặc bay hơi.
  • Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng.

Một số phản ứng hoá học minh họa

  1. CaO+2HCl→CuCl2+H2O
  2. CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
  3. K2O+H2O→2KOH
  4. Cu(OH)2→CuO+H2O
  5. SO3+H2O→H2SO4
  6. Mg(OH)2+H2SO4→MgSO4+2H2O
  7. CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4
  8. AgNO3+HCl→AgCl+HNO3
  9. H2SO4+ZnO→ZnSO4+H2O

Chú ý:

  • Một số oxit kim loại như Al2O3,MgO,BaO,CaO,Na2O,K2O,… không bị H2,CO khử.
  • Các oxit kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như: CrO3,Mn2O7,…
  • Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng.
  • Khi oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà.

NaOH+CO2→NaHCO3

2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

  • Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải phóng Hidro:

Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+H2SO4

Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Một số phản ứng hoá học minh họa

Sơ đồ tư duy về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Từ việc tìm hiểu kiến thức tổng hợp mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ, bạn cũng cần nắm vững sơ đồ tư duy của mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ như sau:

Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Sơ đồ tư duy về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Bài tập về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Bài 1: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

  1. Dung dịch bari clorua.
  2. Dung dịch axit clohiđric.
  3. Dung dịch chì nitrat.
  4. Dung dịch bạc nitrat.
  5. Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Cách giải:

Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.

  • Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl+Na2CO3→ 2NaCl+CO2+H2O

  • Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.

Bài 2: Có những chất: Na2O,Na,NaOH,Na2SO4,Na2CO3,NaCl.

  1. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.
  2. Viết phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa.

Cách giải:

1. Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:

Na→(1)Na2O→(2)NaOH→(3)Na2CO3→(4)NaCl→(5)Na2SO4

2. Các phương trình hóa học:

  1. 4Na+O2→2Na2O
  2. Na2O+H2O→2NaOH
  3. 2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
  4. Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+CO2+H2O
  5. Na2SO4+BaCl2→BaSO4+2NaCl

Bài 3:

1. Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:

Tìm hiểu thêm: Phản ứng trùng ngưng là gì? Định nghĩa, phân loại và bài tập ví dụ

Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bảng phản ứng

2. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Cách giải:

1. Kết quả

Lý thuyết và sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

>>>>>Xem thêm: Phương pháp điều chế kim loại và các dạng bài tập liên quan

Kết quả

2. Phương trình phản ứng:

CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4

HCl+NaOH→NaCl+H2O

Ba(OH)2+2HCl→BaCl2+2H2O

Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2O

Bài viết trên đây của Gockhampha.edu.vn.Com.Vn đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ. Hy vọng những nội dung trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu của bản thân trong chủ đề mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Chúc bạn luôn học tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *