Mmol/l là một trong những đơn vị thông dụng trong cuộc sống, đặc biệt là trong giấy khám sức khoẻ. Vậy mmol/l có ý nghĩa gì? Hãy cùng Gockhampha.edu.vn.COM.VN tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây nhé.
Bạn đang đọc: Mmol/l là gì? Công thức tính mmol/l và Ứng dụng của nồng độ mol
Contents
Mmol/l là gì?
Nồng độ mol là đơn vị được sử dụng thông dụng trong cuộc sống với ký hiệu là mmol/l, đó là một đơn vị đo nồng độ mol. Mmol/l dùng để do nồng độ glucose trong máu – còn được gọi là milimolar (mM). Đơn vị này được sử dụng ở Anh.
Dung dịch thường được hình thành từ chất tan hòa tan trong dung môi. Nồng độ mol là biểu thị cho số mol của chất tan có trong một lít dung dịch, thường được biểu diễn bằng ký hiệu “M”. Đơn vị chuẩn của nồng độ mol theo hệ SI là mol/m3. Tuy nhiên, cũng có các đơn vị khác được sử dụng để đo nồng độ mol như mol/dm3 (tương đương mol/L), mmol/l, nmol/l…
Việc sử dụng nồng độ mol mang lại nhiều lợi ích vì nó cho phép đo lường số lượng tuyệt đối các phân tử trong dung dịch, không phụ thuộc vào khối lượng hay thể tích của chúng.
Mg/dl là gì?
Mg/dL (milligrams/deciliter – miligram trên deciliter máu) cũng là đơn vị đo glucose trong máu được sử dụng chủ yếu tại Mỹ.
Đơn vị Mg/dL biểu thị số lượng milligram của chất đó trong mỗi 100 milliliter (hoặc mỗi deciliter) dung dịch. Mg/dL cho phép đo lường nồng độ của chất trong một lượng nhỏ dung dịch. Ví dụ như bệnh nhân có nồng độ glucose trong máu là 100 mg/dL, điều đó có nghĩa là trong mỗi 100 milliliter máu, có 100 milligram glucose.
Cách đổi mmol/l sang mg/dl và ngược lại
Công thức:
– 1 mmol/ l = 1 mg/dl : 18.
– 1 mg/ dl = 1 mmol/l x 18.
Ví dụ:
Nếu nồng độ glucose là 5 mmol/l, để chuyển sang mg/dl:
5 mmol/l x 18.01 mg/dl = 90.05 mg/dl
Vậy, nồng độ glucose là 5 mmol/l tương đương với 90.05 mg/dl.
Tìm hiểu thêm: Nhôm là gì? Những điều cần biết về Vai trò và Tính chất của nhôm
Các chỉ số mmol/l bạn cần chú ý
Chỉ số đường huyết bình thường
Đường huyết, tức glucose trong máu, là nguồn năng lượng được cơ thể chuyển hóa từ thức ăn. Ở người bình thường, chỉ số đường huyết thường như sau:
- Trước khi đi ngủ: 110 – 150 mg/dL (tương đương với 6.0 – 8.3 mmol/l).
- Lúc đói: 70 mg/dL – 92 mg/dL (tương đương với 3.9 – 5 mmol/l).
- Sau khi ăn 2 giờ: Dưới 120 mg/dL (tương đương với dưới 6.6 mmol/l).
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến của chỉ số đường huyết. Trong đó bao gồm bữa ăn hàng ngày, tuổi tác, mức độ mất nước, tình trạng sức khỏe, căng thẳng, loại thuốc sử dụng, chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ, tiêu thụ rượu, và hoạt động thể chất.
Vì vậy, mức độ đường huyết thường sẽ lên xuống mỗi ngày. Mức an toàn khi chỉ số đường huyết của người khỏe mạnh đo được vào buổi sáng dưới 100 mg/dL (tương đương với 5.6 mmol/L).
Chỉ số đường huyết bất thường
Tăng đường huyết là tình trạng khi lượng glucose trong máu vượt quá mức bình thường, dẫn đến sự tích tụ glucose dư thừa trong các mô cơ thể. Chỉ số đường huyết được coi là tăng khi nồng độ glucose vượt quá ngưỡng 11.1 mmol/l (200 mg/dL).
Nhận biết tăng đường huyết
- Chỉ số insulin không ổn định khiến cho glucose máu bị mất khả năng điều hòa.
- Tăng cân, béo phì
- Stress trong công việc và cuộc sống
- Thiếu hoạt động thể chất
Hạ đường huyết là tình trạng lượng glucose trong máu giảm xuống ở mức dưới bình thường. Hạ đường huyết xảy ra khi nồng độ glucose trong máu
Tình trạng này xảy ra khi nồng độ glucose trong máu
Nhận biết hạ đường huyết
- Ăn uống thất thường (ăn muộn, bỏ bữa,…)
- Bị đau
- Dùng chất kích thích khi đói
- Làm việc và chơi thể thao quá sức
>>>>>Xem thêm: Chuyên đề Phương pháp đồ thị trong hóa học và Các dạng bài tập
Hy vọng bạn đã nắm được mmol/l là gì cũng như cách quy đổi các đơn vị đo. Nếu có thắc mắc gì khác thì bạn hãy để lại nhận xét bên dưới để chúng mình cùng bàn luận thêm nhé!