Discount là từ được sử dụng rất phổ biến trong các siêu thị, cửa hàng hay trung tâm thương mại, đặc biệt là vào các dịp siêu sale giảm giá. Cùng Gockhampha.edu.vn.COM.VN điểm qua một vài thông tin về Discount là gì cùng một số thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến “discount” qua bài viết dưới đây ngay nhé!
Bạn đang đọc: Discount là gì? Một số thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến “discount”
Contents
Discount là gì?
Discount là một từ tiếng Anh, được dịch là giảm giá, trong thương mại nó được gọi là chiết khấu. Discount được coi là một hình thức giảm giá bán của sản phẩm, dịch vụ so với giá niêm yết công khai hay giá bán thông thường.
Tại các siêu thị hay các trung tâm mua sắm, các bảng giảm giá “discount 20%”, “discount 50%”,… được bắt gặp thường xuyên, có nghĩa là sản phẩm đó được giảm 20%, 50% so với giá gốc.
Các loại Discount cơ bản
Trade discount
Trade discount nghĩa là chiết khấu thương mại. Hiểu một cách đơn giản, đây là một khoản giảm thường xuyên của một sản phẩm so với giá thông thường đã được thiết lập trước. Việc sử dụng chiết khấu thương mại thường dựa vào số lượng của người mua như các trung gian phân phối hoặc các chuỗi bán lẻ, nhằm khuyến khích họ bán sản phẩm của mình.
Ví dụ: Nhà sản xuất chiết khấu thương mại cho siêu thị với mức giá 10% so với các nhà bán hàng khác nhằm khuyến khích siêu thị bán sản phẩm của mình.
Seasonal discount
Seasonal discount được hiểu là giảm giá theo mùa. Đây là chương trình giảm giá vào những ngày cuối mùa để giải quyết hàng hóa hóa tồn tồn, thúc đẩy sản phẩm và tránh để ứ đọng sang mùa sau.
Ví dụ: Vào mùa đông, các mặt hàng áo len sẽ tung một loạt ưu đãi để thúc đẩy sản phẩm.
Quantity discount
Quantity discount là một ưu đãi chiết khấu theo số lượng. Ưu đãi này được áp dụng cho người mua bằng cách giảm chi phí cho mỗi đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ khi mua với số lượng lớn nhằm kích thích tiêu dùng.
Ví dụ: Khi mua 2 cây kem, khách hàng được tặng thêm 1 cây kem cùng loại.
Discount trong tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa danh từ
Theo nghĩa danh từ, discount là sự giảm giá bán so với giá thông thường.
Ví dụ: There is a 20% discount on all shoes brand until the end of the week.
Nghĩa ngoại động từ
Discount có thể hiểu theo 2 nghĩa khi là ngoại động từ:
- Quyết định rằng một cái gì đó hoặc một người nào đó không đáng để xem xét hoặc chú ý tới.
Ví dụ: He discounted fears about computer programing problems involving the year 2000 as exaggerated.
- Quyết định giảm giá cho sản phẩm hoặc đối tượng nào đó.
Ví dụ: The airline has discounted domestic fares.
Đi với giới từ
Discount sẽ đi chung với giới từ trong 3 trường hợp sau:
- Get/receive a discount: Lấy hoặc nhận được giảm giá/chiết khấu.
Ví dụ: You get a discount if you buy four ink cartridges.
- Give/offer a discount: Đưa ra/đề nghị giảm giá.
Ví dụ: Car manufactures are offering discounts of up to 20% on all new models.
- Huge/deep/big discount: Giảm giá lớn/khổng lồ.
Ví dụ: She purchased the stock at a huge discount.
Một số thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến “discount”
Discount rate
Discount rate là lãi suất chiết khấu theo thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành. Lãi suất chiết khấu là một trong những công cụ của chính sách tiền tệ nhằm điều tiết lượng cung tiền.
Hiểu đơn giản, đây là lãi suất mà ngân hàng nhà nước đánh vào các khoản tiền cho các ngân hàng thương mại vay với mục đích đảm bảo nhu cầu tiền mặt ngắn hạn hoặc bất thường của các ngân hàng này.
Brand discount
Brand discount là nơi bạn có thể săn giảm giá hàng hiệu. Ví dụ như các đợt flash sale trên shopee với đa dạng các nhãn hàng có giá ưu đãi tại các trang Shopee Mall, hay săn sale tại các cửa hàng chính hãng của các thương hiệu nổi tiếng như Adidas, Nike, Puma,…
Tìm hiểu thêm: Địa chỉ MAC là gì? Sự khác biệt giữa địa chỉ MAC và địa chỉ IP
Cash discount
Cash discount có thể hiểu là giảm giá tiền mặt, hay còn gọi là chiết khấu thanh toán sớm. Hình thức này là việc một khoản khuyến khích mà người bán dành cho người mua để đổi lại việc thanh toán hóa đơn trước ngày đến hạn đã định.
Trong chiết khấu tiền mặt, người bán thường sẽ giảm số tiền mà người mua nợ theo một tỷ lệ phần trăm nhỏ hoặc một số tiền định sẵn.
Bulk discount
Bulk discount có nghĩa là giảm giá trên số lượng. Đây là một kiểu bán hàng với mức giá rẻ hơn bình thường, được áp dụng cho khách hàng khi họ mua một số lượng lớn sản phẩm. Ví dụ như giảm giá 10 % khi mua từ 5 sản phẩm trở lên.
Promotional discount
Promotional discount là hình thức giảm giá bán lẻ để thúc đẩy quảng bá sản phẩm. Chẳng hạn trong các dịp siêu sale định kỳ của Shopee, Tiki, Lazada,… hay các chương trình giảm giá vào ngày đặc biệt như ngày khai trương, kỷ niệm của các cửa hàng.
Professional discount
Professional discount được biết đến là giảm giá theo ngành nghề. Nếu bạn làm việc trong một ngành nghề cụ thể nào đó sẽ được hưởng ưu đãi mà người bán hàng đặt ra cho ngành nghề đó. Ví dụ như bác sĩ sẽ được giảm giá khi mua thuốc.
Employee discount
Tương tự như Professional discount, Employee discount là chiết khấu cho nhân viên. Hình thức này dành riêng cho nhân viên như nhân viên Cửa hàng đồng hồ Hải Triều được nhận ưu đãi 30% mỗi năm một lần khi mua sản phẩm của cửa hàng vào dịp sinh nhật.
>>>>>Xem thêm: 10 Đặc điểm nổi bật trên tủ lạnh Samsung Family Hub
Bài viết đã chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích về discount là gì và giải thích một số thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến “discount”. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo nhé!