Khi làm việc với các doanh nghiệp, tập đoàn lớn, bạn đã từng nghe qua cụm từ on-premise chưa? Bạn có biết On-Premise là gì và những lợi ích tuyệt vời của nó đối với tổ chức, công ty chưa? Hãy cùng Gockhampha.edu.vn tìm hiểu ngay trong bài viết hôm nay nhé!
Bạn đang đọc: On Premise là gì? So sánh On Premise, Off Premise và Cloud
Contents
On Premise là gì?
On-Premise hay Hệ thống lưu trữ dữ liệu tại chỗ là 1 dạng mô hình phần mềm được thiết lập và hoạt động từ máy chủ và hệ thống máy tính của doanh nghiệp. Từ đó, nền tảng này có thể tận dụng những tài nguyên máy tính của công ty, nhưng nó đòi hỏi 1 bản sao phần mềm được cấp phép bởi 1 nhà cung cấp phần mềm độc lập.
Ưu điểm và hạn chế của On Premise
Đặc điểm của on premise software
Phần mềm được cài đặt trên máy chủ và hoạt động trong môi trường công nghệ nhờ đó cho phép doanh nghiệp toàn quyền kiểm soát dữ liệu công ty. Muốn truy cập vào On-premise, doanh nghiệp cần truy cập qua các ứng dụng từ giao diện người dùng hoặc máy tính để bàn.
Ưu điểm của On premise
On-premise cho phép toàn quyền truy cập dữ liệu, đặc biệt thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu bảo mật thông tin cao, chú trọng về quyền riêng tư. Phần mềm này còn có chính sách và thủ tục bảo mật vô cùng chặt chẽ, dữ liệu được lưu trữ trong trung tâm dữ liệu của riêng doanh nghiệp. Cuối cùng, On-premise có tính độc lập cao, không cần đến internet để truy cập.
Nhược điểm của On premise
Vì thế, chi phí đầu tư phần cứng và cơ sở hạ tầng cho phần mềm On-premise khá đắt đỏ, liên quan đến máy chủ, mức tiêu thụ điện năng, không gian,… Doanh nghiệp cần sở hữu đội ngũ IT chuyên nghiệp để kiểm soát và quản lý hiệu quả.
On-premise có những khó khăn trong việc truy cập vì bạn chỉ có thể truy cập từ văn phòng hoặc khu vực lân cận. Cuối cùng, có rất nhiều chi phí có thể phát trinh trong quá trình vận hành như phí cập nhật, điều chỉnh,…
Sự khác biệt giữa On Premise và Off Premise
Yếu tố | On Premise | Off Premise |
Thời gian | On-premise đã ra đời rất lâu so với công nghệ cloud nhưng không có số liệu hoặc dẫn chứng cụ thể về sự ra đời của phần mềm này. | Bắt đầu xuất hiện từ thập niên 90 và được Amazon chính thức công bố vào năm 2000. |
Ví dụ | SharePoint 2013, Adobe creative suite và các xu hướng web tại chỗ
|
Office 360, Adobe creative Cloud, AWS và xu hướng web theo yêu cầu giảm |
Số lượng người dùng | Đã giảm xuống 13% vào năm 2014 và 88% năm 2008 | Tăng đến 87% năm 2014 và 12% năm 2008 |
Hình thức hợp đồng | Yêu cầu giấy phép | Chỉ yêu cầu 1 đăng ký |
Chức năng | Module là chức năng gia tăng | Ứng dụng với nhiều tiện ích mở rộng dưới dạng chức năng gia tăng |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Bảo vệ |
|
|
Điểm khác biệt giữa On premise và Cloud
Yếu tố | On Premise | Cloud |
Triển khai | Thông tin dữ liệu được triển khai nội bộ trên cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm duy tri và các quy trình liên quan đến phần mềm. | Thông tin dữ liệu được lưu trữ tại cơ sở nhà cung cấp dịch vụ. Doanh nghiệp có quyền truy cập và sử dụng dữ liệu bất cứ lúc nào. |
Chi phí | Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về chi phí liên tục của phần cứng máy chủ, mức tiêu thụ điện năng và không gian
Doanh nghiệp chịu chi phí liên tục của phần cứng máy chủ, không gian và mức tiêu thụ điện năng. |
Doanh nghiệp trả tiền cho mức tài nguyên mà họ sử dụng mà không phải trả chi phí bảo trì, chi phí sẽ được điều chỉnh tăng giảm tùy thuộc vào mức độ tiêu thụ.
Doanh nghiệp không phải trả chi phí bảo trì, chỉ trả cho mức tài nguyên khi sử dụng. Chi phí bảo trì sẽ được điều chỉnh tùy theo mức tiêu thụ. |
Kiểm soát | Doanh nghiệp có quyền kiểm soát và quản lý các hoạt động liên quan đến dữ liệu. | Dữ liệu và mã khóa được lưu lại ở nhà cung cấp dịch vụ. |
Bảo mật |
Mức độ bảo mật và quyền riêng tư cao, thích hợp với các tổ chức, công ty sở hữu thông tin dữ liệu nhạy cảm như chính phủ, ngân hàng. |
Bên cung cấp dịch vụ cần bảo đảm về độ bải mật thông tin đối với khách hàng khi vấn đề bảo mật vẫn còn nhiều lỗ hổng |
Xu hướng thị trường
Thị trường phần mềm đã dần chuyển dịch trong hơn 1 thập kỷ, xu hướng chuyển đổi từ on-premise sang cloud ngày càng tăng tuy vẫn còn khá chậm. Từ 2016, hầu hết các tập đoàn, doanh nghiệp vẫn ưu tiên sử dụng phần mềm on-premise. Đến năm 2020, khoảng 70% doanh nghiệp đã lên kế hoạch chuyển đổi và sử dụng các phần mềm dựa trên cloud.
Hiện nayCông nghệ EMS là gì và ứng dụng trong các sản phẩm các phần mềm cloud được sử dụng rộng rãi hơn nhờ hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh doanh đặc thù. Hệ thống CRM của nền tảng cloud được nhiều công ty ưa chuộng. Các phần mềm on-premise đang được chuyển đổi lên các phần mềm off-premise.
Tìm hiểu thêm: Ukm là gì? Ukm nghĩa là gì trên Facebook? Cách dùng từ Ukm
Những câu hỏi thường gặp về On-premise
Muốn nâng cấp On-premise, doanh nghiệp cần làm gì?
Đội ngũ IT của doanh nghiệp cần thiết lập lại các tùy chỉnh đã được thiết lập trước đó. Thao tác này sẽ được thực hiện đối với từng máy cá nhân trong toàn bộ doanh nghiệp.
Cloud và On-premise – phần mềm nào chiếm ưu thế hơn?
Số lượng doanh nghiệp chọn phần mềm cloud lớn hơn khá nhiều so với on-premise vì xét về tiện ích hay tính năng, cloud đều vượt trội hơn. Tuy vậy, chúng ta vẫn có thể ngóng chờ cú lội ngược dòng của on-premise trong tương lai không xa.
Thế nào là Hybrid Cloud?
Hybrid Cloud hay Đám mây lai là sự kết hợp giữa Cloud và On-premise. Nền tảng độc đáo này cho phép kết nối tài nguyên trên các đám mây khác nhau, giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quá trình quản lý và điều phối khối lượng công việc.
Khi nào doanh nghiệp nên thiết lập On-premise?
Khi doanh nghiệp đang sở hữu những dữ liệu mang tính bảo mật cao, hãy ưu tiên áp dụng mô hình On-premise.
>>>>>Xem thêm: Đèn thông minh là gì? Điểm nổi bật và hạn chế của đèn thông minh
Trên đây là những gì bạn cần biết để giải đáp thắc mắc on-premise là gì? Đây là 1 nền tảng lưu trữ dữ liệu được rất nhiều doanh nghiệp, tập đoàn tin tưởng và sử dụng. Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và thú vị!