Khi mua điều hòa, bạn có thể thường xuyên bắt gặp các đặc điểm như 9000 BTU và 12000 BTU. Những chỉ số này xuất hiện trên các thiết bị gia dụng nhưng bạn đã thật sự hiểu được ý nghĩa của nó. Vậy BTU là gì? Chỉ số BTU trên máy lạnh có ý nghĩa như thế nào? Cùng Gockhampha.edu.vn.COM.VN tìm hiểu về chỉ số BTU dưới bài viết này nhé!
Bạn đang đọc: BTU là gì? Chỉ số BTU trên máy lạnh có ý nghĩa gì? Cách tính BTU
Contents
BTU là gì?
BTU (British Thermal Unit) là một đơn vị dùng để biểu diễn lượng năng lượng sử dụng của nhiên liệu hoặc công suất thiết bị ở Hoa Kỳ. Nó thường được sử dụng để đo công suất của các thiết bị sưởi ấm, làm mát, và nấu nướng và đo hiệu suất của các thiết bị sử dụng năng lượng.
Chỉ số BTU trên máy lạnh là gì?
Thông số hay chỉ số BTU của máy lạnh hay máy điều hoà dùng để thể hiện công suất làm lạnh của thiết bị. Chỉ số BTU càng cao thì công suất làm lạnh của máy lạnh càng lớn, và máy lạnh có thể làm mát căn phòng có diện tích càng lớn.
- 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh.
- BTU/h là đơn vị đo của công suất làm lạnh.
- Lưu ý: Chỉ số BTU chỉ phản ánh công suất điều hòa không phản ánh công suất tiêu thụ điện.
Chỉ số BTU của máy lạnh được ghi trên nhãn năng lượng của máy, thường được tính toán dựa trên các yếu tố như: diện tích căn phòng, khả năng cách nhiệt của căn phòng, số lượng người sử dụng,… Hiện nay, trên các máy lạnh thường có công suất là 9000 BTU tương ứng với điện năng tiêu thụ trong 1h là 9000 x 0,293 = 2637W.
Công thức tính BTU chính xác nhất
Theo Diện tích
600 BTU được yêu cầu cho mỗi mét vuông. Do đó, công thức sau đây sẽ được sử dụng để tính toán BTU dựa trên diện tích phòng. Tổng BTU = Diện tích phòng x 600 BTU.
Diện tích |
Phòng tại nhà, hộ gia đình |
Phòng tập thể |
Nhỏ hơn 15 m2 |
9.000 BTU |
12.000 BTU |
Từ 15m2 đến 20m2 |
12.000 BTU |
18.000 BTU |
Từ 20m2 đến 30m2 |
18.000 BTU |
24.000 BTU |
Từ 30m2 đến 40m2 |
24.000 BTU |
28.000 BTU |
Từ 40m2 đến 45m2 |
28.000 BTU |
30.000 BTU |
Từ 45m2 đến 50m2 |
30.000 BTU |
36.000 BTU |
Từ 50m2 đến 55m2 |
36.000 BTU |
42.000 BTU |
Từ 55m2 đến 60m2 |
42.000 BTU |
48.000 BTU |
Từ 60m2 đến 70m2 |
48.000 BTU |
60.000 BTU |
Theo thể tích
200 BTU là con số phù hợp cho phòng rộng 1m3. Ta có công thức tính BTU điều hòa theo thể tích phòng như sau:
BTU theo thể tích = thể tích phòng x 200 BTU
Trong đó: Thể tích phòng = diện tích sàn x chiều cao từ sàn đến trần (dài x rộng x cao từ sàn đến trần của phòng).
Chẳng hạn như: Diện tích phòng của bạn là 20 m2, có chiều cao từ sàn đến trần là 3,5 m. Lúc này BTU cần là: 20 m2 x 3,5 m x 200 BTU = 14.000BTU.
Cách tính BTU theo thể tích thường áp dụng cho những căn phòng có trần cao, thông tầng. Do đó, nếu căn phòng của bạn thuộc hình dạng như này thì nên tính theo thể tích phòng để chọn chỉ số BTU chuẩn xác nhất, giúp đạt hiệu quả làm mát tối ưu nhất.
Diện tích và thể tích phòng |
Chỉ số BTU |
≤15m2 (dưới 45m3) |
9000BTU (1HP) |
15-20m2 (dưới 60m3) |
12000BTU (1,5HP) |
20-30m2 (dưới 80m3) |
18000BTU (2HP) |
30-40m2 (dưới 120m3) |
24000BTU (2,5HP) |
Đối với những phòng có diện tích lớn hơn ở bảng liệt kê trên như: văn phòng, hội trường, quán cà phê,…thì lúc này cần phải sử dụng điều hòa công suất lớn. Thông thường với những phòng này nên dùng điều hòa tủ đứng, âm trần để có thể làm mát nhanh và đều.
Lưu ý khi chọn công suất điều hòa cho căn phòng
- Không nên chọn công suất điều hòa quá lớn: Để tránh lãng phí điện năng và tiết kiệm chi phí, bạn nên chọn điều hòa có chỉ số BTU lớn hơn BTU đề xuất một chút với diện tích không gian phòng.
- Không nên mua điều hòa quá nhỏ: Khi thiết bị có công suất nhỏ hơn diện tích không gian phòng để tránh máy phải chạy liên tục, làm việc quá tải, giảm tuổi thọ, hao phí điện năng.
- Nên tham khảo ý kiến của nhân viên bán hàng: Nhân viên bán hàng sẽ giúp bạn lựa chọn công suất điều hòa phù hợp với nhu cầu và điều kiện của bạn.
- Chú ý, xem xét đến các yếu tố khác: Các yếu tố như căn phòng có cửa sổ hướng về phía mặt trời, phòng có độ ẩm cao,… sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của thiết bị. Vì vậy, bạn cần chọn công suất điều hòa lớn hơn để bù đắp lượng nhiệt hấp thụ từ ánh nắng mặt trời cũng như tránh được tình trạng máy bị quá tải.
Quy đổi đơn vị BTU sang các đơn vị khác
Quy đổi sang hệ Mét
- 1 BTU = 2,93×10-4 kWh
- 1 BTU = 1,06×10-3 MJ
- 1 BTU = 1,06 kJ
- 1 BTU = 1.055,06 J1
- 1 BTU = 1.055,06 Ws
- 1 BTU = 6,59×1021 eV
Quy đổi sang hệ đo lường Anh/Mỹ
- 1 BTU = 10×10-16 quad
- 1 BTU = 10×10-6 Therm
- 1 BTU = 778,19 Foot-pound (ft·lb)
Tìm hiểu thêm: Cameo là gì? Tầm quan trọng của cameo trong các bộ phim
Quy đổi sang các đơn vị khác
- 1 BTU = 0,25 kcal
- 1 BTU = 252 cal
- 1 BTU = 2,52×10-4 Thermie (th)
Cách đổi đơn vị BTU bằng công cụ
Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm theo cú pháp “X BTU to UNIT“. Trong đó:
- X là số đơn vị BTU bạn muốn quy đổi.
- UNIT là đơn vị bạn muốn chuyển sang.
Ví dụ: Bạn muốn đổi 6 BTU sang kcal thì hãy nhập “6 BTU to kcal” và nhấn Enter.
Dùng công cụ ConvertWorld
Bước 1: Hãy truy cập vào trang web đổi Tốc độ ConvertWorld.
Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là BTU > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.
Bước 3: Nhấn chọn dấu mũi tên để chuyển đổi trên màn hình.
>>>>>Xem thêm: Debut là gì? Một số thuật ngữ liên quan tới Debut phổ biến hiện nay
Hy vọng qua bài viết bạn sẽ biết thêm được thông tin về đơn vị BTU và ý nghĩa của chỉ số BTU trên máy lạnh. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin trong bài viết, bạn hãy để lại thông tin dưới bình luận nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.