Sử dụng máy tính làm việc thường xuyên, liệu có bao giờ bạn tự hỏi CMD là gì và có chức năng gì trong máy bạn hay chưa? Trong bài viết này, mình sẽ giải thích với bạn khái niệm CMD và hướng dẫn cách khởi động cũng như tổng hợp những câu lệnh thường được sử dụng. Cùng Gockhampha.edu.vn.COM.VN theo dõi để giúp quá trình làm việc của bạn nhanh chóng, thuận tiện hơn nhé!
Bạn đang đọc: CMD là gì? Các lệnh CMD phổ biến nhất trong Windows
CMD là gì?
Command Prompt hay gọi tắt là CMD – ứng dụng dùng để thực hiện nhanh các lệnh trong Windows. Microsoft đã cài đặt sẵn nhiều các câu lệnh khác nhau trong CMD, chức năng của chúng là điều hành hệ thống thông qua một giao diện nhập lệnh thay vì phải thao tác từng bước trên hệ điều hành Windows.
CMD là một chương trình giả lập MS-DOS của Windows, với nhiều lệnh có sẵn trong MS-DOS. Tuy nhiên, bạn phải hiểu rằng CMD không phải là MS-DOS.
Cách khởi động CMD
Có 2 cách phổ biến để khởi động CMD nhanh chóng, bao gồm:
Cách 1: Sử dụng hộp thoại Run
- Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R mở hộp thoại Run.
- Bước 2: Gõ lệnh CMD mà bạn cần rồi nhấn Enter để khởi động.
Lưu ý: Bạn có thể nhập lệnh CMD hoặc nhấn chọn mũi tên ở ô tìm kiếm và tìm trong mục lưu trữ của hộp thoại Run.
Cách 2: Sử dụng biểu tượng START
- Bước 1: Nhấn chọn biểu tượng START ở góc trái bên dưới màn hình.
- Bước 2: Ở ô tìm kiếm bạn gõ CMD, lập tức chương trình sẽ hiện lên ở gợi ý. Bạn chỉ cần nhấn chọn chuột vào đó là được.
Tìm hiểu thêm: MVP là gì? Giải thích nghĩa của từ MVP trong Game và Startup
>>>>>Xem thêm: DIY là gì? Ý nghĩa và cách phân biệt sản phẩm DIY, Handmade, Homemade
Các lệnh CMD hay dùng nhất trong Windows
Lệnh CD trong CMD
Chức năng của lệnh CD là dùng để chuyển vị trí thư mục này đến một vị trí thư mục khác.
Đồng thời, nếu bạn muốn chuyển thư mục từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác thì cần phải thêm /ổ đĩa chuyển đến. Ví dụ như chuyển thư mục ở ổ D sang ổ C thì sử dụng câu lệnh: cd /C C:.
- cd . : Vẫn ở nguyên tại thư mục hiện tại.
- cd .. : Chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện tại.
- cd /: Chuyển đến thư mục gốc của ố đĩa.
- cd
: Chuyển đến thư mục con bên trong thư mục hiện tại. - cd : Chuyển đến thư mục với đường dẫn là đường dẫn cho trước.
Lệnh PING
Đây là lệnh giúp bạn kiểm tra kết nối mạng của máy tính. Khi khởi động lệnh Ping, nó sẽ gửi các thông tin từ máy của bạn đi tới máy chủ. Sau đó, bạn có thể kiểm tra được đường truyền, tình trạng tốc độ đường truyền có đang hoạt động tốt hay không.
Cấu trúc lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]
Trong đó:
- ip: Địa chỉ IP của máy cần kiểm tra.
- host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng (có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính).
- /t: Sử dụng để máy tính liên tục “ping” đến máy tính đích, nếu muốn dừng thì bấm Ctrl + C.
- /a: Nhận địa chỉ IP từ tên máy tính (host).
- /l: Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
- /n: Xác định số gói tin gửi đi.
Lệnh Tracert
Lệnh Tracert có chức năng giúp theo dõi quá trình truyền thông tin từ máy tính của bạn tới máy tính chủ, xem được những thông tin sẽ đi qua những router nào hay server nào,…
Cấu trúc lệnh: tracert ip/host
Trong đó:
- ip/host: là địa chỉ ip/ tên máy tính.
Lệnh Move
Lệnh Move dùng để di chuyển file đến một thư mục mới, đồng thời cho phép bạn đổi tên file đó.
Cấu trúc lệnh Move gồm:
- move
: Di chuyển file đồng thời đổi tên. - move
: Di chuyển file đến thư mục đích và không đổi tên.
Lệnh Netstat
Lệnh Netstat có thể giúp liệt kê và theo dõi các kết nối ra hoặc vào máy tính của bạn.
Cấu trúc lệnh: Netstat [/a][/e][/n]
Trong đó:
- /a: Hiển thị tất cả kết nối, các cổng đang lắng nghe.
- /e: Thông tin thống kê Ethernet.
- /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối.
Lệnh Tasklist
Lệnh Tasklist sẽ liệt kê hết các tác vụ đang chạy trên hệ thống của bạn, bao gồm cả những tác vụ ẩn.
Cấu trúc lệnh: Tasklist
Lệnh Ipconfig
Lệnh Ipconfig có chức năng hiển thị cấu hình IP máy tính bao gồm: tên host, địa chỉ IP, DNS,…
Cấu trúc lệnh: ipconfig /all
Lệnh Shutdown
Đây là một lệnh quen thuộc, thường sử dụng để khởi động hoặc tắt máy tính.
- Shutdown -s -t [a]: Cấu trúc lệnh khởi động máy.
- Shutdown -r -t [a]: Cấu trúc lệnh tắt máy máy.
Trong đó:
- a: Thời gian thực hiện lệnh tính bằng giây.
Lệnh DIR
Lệnh DIR được sử dụng khi bạn muốn xem nhanh các file, folder giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm.
Cấu trúc lệnh: DIR [drive:] [path][filename]
Trong đó:
- path: Đường dẫn tới file, folder.
- filename: Tên tập file.
Lệnh DEL
Lệnh DEL viết tắt của từ delete (xóa) thường được sử dụng để xóa nhanh các file.
Cấu trúc lệnh: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] “file name”
Trong đó:
- /p: Hiển thị thông tin file trước khi xóa.
- /f: Xóa file có thuộc tính read-only.
- /s: Xóa file đó ở bất kì đâu trong tất cả các thư mục.
- /q: Cho phép xóa mà không cần hỏi.
- /a[[:]attributes]: Xóa theo thuộc tính file như R: Read-only files (file chỉ đọc), S: System files (file hệ thống), H: Hidden files (file ẩn).
- Xóa tất cả file thì dùng: *.*
Lệnh FTP
Lệnh FTP được dùng khi bạn muốn truyền tệp, thư mục giữa các máy tính với nhau không cần kết nối Internet hay Bluetooth.
Cấu trúc lệnh: ftp ip/host
Sau đó có giao diện hiện kết nối thành công với máy chủ:
- Code:
- ftp>_
Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với FTP. Khi kết nối thành công, bạn nhập tên đăng nhập, mật khẩu là có thể tiến hành tải, duyệt file,… trên máy chủ.
Ví dụ một số lệnh FTP cơ bản:
- cd bkhost: Chuyển sang thư mục khác trên máy chủ.
- dir: Xem danh sách file/folder của thư mục hiện tại trên máy chủ.
- mdir bkhost: Tạo một thư mục mới có tên bkhost trên máy chủ.
- rmdir bkhost: Xoá một thư mục trên máy chủ.
- put file: Tải một file từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ.
- close: Đóng phiên làm việc.
- quit: Thoát khỏi chương trình FTP trở về chế độ DOS command.
Lệnh COPY
Lệnh COPY dùng để thực hiện sao chép tệp từ mục này sang thư mục khác trong máy của bạn.
Cấu trúc lệnh: copy “thư mục muốn copy” “thư mục muốn lưu file copy” /y
Trong đó:
- /y: Cho phép copy không cần hỏi.
Lệnh RD
Lệnh RD có chức năng khá tương tự lệnh DEL (xóa tệp) thì đây là câu lệnh tắt dùng để xóa các thư mục không cần dùng trong máy tính của bạn.
Cấu trúc câu lệnh: RD /s /q “thư mục muốn xóa”
Trong đó:
- /s: Xóa toàn bộ thư mục.
- /q: Cho phép xóa không cần hỏi.
Lệnh MD
Chức năng của câu lệnh MD là giúp bạn tạo một thư mục mới nhanh chóng.
Cấu trúc lệnh: MD “đường dẫn lưu file cần tạo””tên thư mục cần tạo”
Ví dụ: MD “D:thegioididong” – tạo mới thư mục thegioididong lưu trong ổ D.
Lệnh TASKKILL
Khi khởi động lệnh Taskkill sẽ cho phép bạn tắt đi một ứng dụng đang chạy trên hệ thống máy tính của mình.
Cấu trúc lệnh: taskkill /f /im “ứng dụng”.exe.
Lệnh REG ADD
Lệnh REG ADD giúp bạn có thể tạo và chỉnh sửa Registry.
Cấu trúc lệnh: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
Trong đó:
- KeyName: Đường dẫn tới key.
- /v ValueName: Tên giá trị cần tạo.
- /t Type: Kiểu dữ liệu.
- /d Data: Giá trị value.
Lệnh REG DELETE
Câu lệnh được sử dụng khi bạn muốn xóa value trong Registry.
Cấu trúc lệnh: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]
Trong đó:
- [/v ValueName]: Tên value muốn xóa.
Lệnh REGEDIT.EXT
Lệnh REGEDIT được sử dụng khi bạn muốn chạy loại file có định dạng .reg.
Cấu trúc lệnh: Regedit.exe /s “địa chỉ chứa file .reg”
Trong đó:
- /s: Cho phép chạy không cần hỏi.
Lệnh ATTRIB
Lệnh ATTRIB có chức năng quy định thuộc tính cho file hoặc thư mục.
Cấu trúc lệnh:
- ATTRIB -a -s -h -r “file, folder” /s /d
- Hoặc ATTRIB +a +s +h +r “file, folder” /s /d
Trong đó:
- Dấu +: Thêm vào thuộc tính.
- Dấu –: Bỏ đi thuộc tính.
- a: Archive – lưu trữ.
- s: System – thuộc tính hệ thống.
- h: Hidden – ẩn.
- r: Read- only – chỉ đọc.
- /s: Thực hiện thêm/bớt thuộc tính đối với tất cả các file nằm trong thư mục và các thư mục con.
- /d: Quy định thuộc tính cho thư mục và thư mục con.
Như vậy là mình đã tổng hợp tất tần tật những thông tin về CMD có trên máy tính Windows. Hy vọng thông qua bài viết, bạn sẽ có thêm nhiều thông tin thú vị giúp ích cho quá trình làm việc của mình. Chúc bạn thao tác thành công và đừng ngại để lại bình luận cho mình biết nếu bạn gặp khó khăn nào nhé!